Hướng dẫn cách làm dạng bài tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ có lời giải
Một doanh nghiệp hạch toán theo PP kê khai thường xuyên có số liệu như sau:
Tồn kho đầu kỳ: (Đơn vị: 1000đ)
Giá hạch toán | Giá thực tế | |
Nguyên vật liệu chính: | 20.000 | 21.000 |
Công cụ dụng cụ | 14.000 | 13.000 |
Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Thu mua nguyên vật liệu chính, chưa trả tiền cho người bán. Số tiền phải trả ghi trên hoá đơn: 55.000, trong đó thuế GTGT 5.000, NVL đã nhập kho theo giá hạch toán 53.000
2. Chi phí thu mua, vận chuyển số nguyên vật liệu trên về kho: 4.620 gồm cả thuế 10% đã thanh toán bằng tiền mặt.
3. Mua công cụ dụng cụ đã nhập kho theo giá hạch toán: 25.000. chi phí thực tế như sau:
· Giá hoá đơn chưa thanh toán 24.200 (cả thuế GTGT 10%)
· Chi phí vận chuyển, bốc dỡ trả bằng tiền mặt 2.500
4. Xuất nguyên vật liệu chính dung cho sản xuất theo giá hạch toán cho phân xưởng SX chính số 1: 30.000, PX2: 25.000
5. Xuất công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ một lần thưo giá hạch toán cho PX SX 1: 7.000, PX SX số 2: 5.000, cho QLDN: 2.000
6. Xuất công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 4 lần theo giá hạch toán cho PXSX số 2: 8.000
Yêu cầu:
– Lập bảng tính gía trị thực tế
– Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản
Bài giải
YC 1: Có bảng sau:
Giá chưa thuế = Giá có thuế / (1 +%VAT/100)
Giá TT VLC = 55.000/1,1 + 4.620 / 1.1 = 54.000
Giá TT CCDC = 24.200/1.1+2.500 = 24.500
Sử dụng Công thức hệ số giá hạch toán:
Chỉ tiêu | Vật liệu chính | Công cụ dụng cụ | ||
Giá HT | Giá TT | Giá HT | Giá TT | |
1- Tồn đầu kỳ | 20.000 | 21.000 | 14.000 | 13.000 |
2- Nhập trong kỳ | 53.000 | 54.000 | 25.000 | 24.500 |
3- Cộng tồn và nhập | 73.000 | 75.000 | 39.000 | 37.500 |
4- Hệ số giá | 1.03 | 0.96 | ||
5- Xuất dùng trong kỳ | 55.000 | 56.650 | 22.000 | 21.200 |
6- Tồn kho cuối kỳ | 18.000 | 18.550 | 17.000 | 16.300 |
YC2: Định khoản:
NV1): Thu mua NVLC
Giá mua chưa thuế = Giá mua có thuê / (100 + % VAT) *100
= 55.000 / (100+100) *100 = 50.000
Nợ 152- tăng NVLC : 50.000
Nợ 133 – Thuế GTGT : 5.000
Có: 331-Phải trả người bán : 55.000
Nv2) Chi phí thu mua: hạch toán vào nguyên giá VLC:
Nợ 152- CP thu mua: 4.200
Nợ 133- Thuế 420.
Có 111- Trả bằng tiền mặt (Quỹ giảm): 4.620
NV3) Mua CCDC nhập kho: Tính theo chi phí thực tế
Nợ 153- Giá mua CCDC : 22.000
Nợ 153:CP thu mua : 2.500
Nợ 133: Thuế VAT : 2.200
Có 331: Giá mua chưa thanh toán : 24.200
Có 111: trả tiền CPP thu mua : 2.500
NV4) Xuất NVLC dung cho HĐ tại PX SX chính, TK 152 giảm, CP SX chung tăng lên (621 Nguyên vật liệu trực tiếp – Chi tiết cho từng PX) theo giá thực tế quy đổi trong bảng trên
Nợ 621 – PX1 : 30.900
Nợ 621 – PX2 : 25.750
Có 152 – NVLC chính: 56.650
NV5) Xuất CCDC phân bổ một lần nên chỉ phản ánh toàn bộ giá trị xuất dùng:
Phải ghi theo giá thực tế được quy đổi
Nợ 627- (CP SX Chung) –PX1: 6.860
Nợ 627 – PX2: 4.900
Nợ 642 (CP quản lý DN) 1.960
Có 153: 13.720
NV6) Xuất CCDC: Loại phân bổ 4 lần phải ghi các bút toán phân biệt
Tính theo giá thực tế. (Đã tính trong bảng)
BT1. Phản ánh toàn bộ giá trị xuất dung:
Nợ 142- CP trả trước: 7.840
Có 153: Xuất CCDC: 7.840
BT2. Phản ánh gía trị một lần xuất dung:
Nợ 627 – PX2: 1.960 (=7.840/4)
Có 142: 1.960
Phản ánh vào sơ đồ TK (TK 153)
TK 153 | |
Dư ĐK: 13.720 | |
PS: | |
3a) 22.000 | 11.760 (5 – 627) |
3b) 2.500 | 1.960 (6b –642) |
7.840 (6a – 142) | |
Tổng PS: 24.500 | 21.560 |
Dư CK: 16.600 |
Tương tự với các TK khác
Trên là mẫu bài tập kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ, nếu bạn chưa nắm bắt cách làm Trung tâm kế toán Hà Nội mời bạn tham khảo thêm: cách hạch toán kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
Để lại một bình luận