Trang chủ THUẾ & KẾ TOÁN Bảng danh mục ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ %...

Bảng danh mục ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu

Bảng danh mục ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu ban hành kèm theo thông tư 219/2013/TT-BTC ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2013

BẢNG DANH MỤC NGÀNH NGHỀ TÍNH THUẾ GTGT THEO TỶ LỆ % TRÊN DOANH THU

 (Ban hành kèm theo Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính)

1) Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ 1%
– Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng).

2) Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ 5%
– Dịch vụ lưu trú, kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ;
– Dịch vụ cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, cho thuê tài sản và đồ dùng cá nhân khác;
– Dịch vụ cho thuê kho bãi, máy móc, phương tiện vận tải; Bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;
– Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;
– Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;
– Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;
– Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông;
– Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;
– Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;
– Dịch vụ may đo, giặt là; Cắt tóc, làm đầu, gội đầu;
– Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;
– Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;
– Các dịch vụ khác;
– Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).

3) Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ 3%
– Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;
– Khai thác, chế biến khoáng sản;
– Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;
– Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;
– Dịch vụ ăn uống;
– Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;
– Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).

4) Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ 2%
– Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;
– Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;
– Các hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên.

 

Hiện nay có 2 phương pháp kê khai tính thuế giá trị gia tăng là tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Đa số các doanh nghiệp lựa chọn phương pháp khấu trừ, tuy nhiên một số doanh nghiệp không đủ điều kiện dùng PP khấu trừ hoặc tự nguyện chọn PP tính thuế GTGT theo PP trực tiếp.
Một trong các nguyên nhân để doanh nghiệp phải tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (theo tỉ lệ % trên doanh thu) đó là có kinh doanh các mặt hàng, dịch vụ nằm trong nhóm ngành nghề phải tính thuế GTGT theo tỉ lệ % trên doanh thu được quy định tại TT 219.
Khi đó số thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp được xác định như sau:Các ngành thuế gtgt theo tỉ lệ trên doanh thu
Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x tỉ lệ % theo quy định
Doanh thu: là doanh thu thực thể hiện trên hóa đơn, chứng từ, hợp đồng
Tỉ lệ % như sau:
             + Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ 1%
             + Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ 5%
             + Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có  bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ 3%
             + Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ 2%
5/5 - (1 bình chọn)